Thủ tục hành chính về thành lập nhóm trẻ, cơ sở giáo dục tiểu học
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ
GIÁO DỤC KHÁC
1. Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ
hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa
đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
tiểu học; nếu chưa cho phép thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu
rõ lý do và hướng giải quyết.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tờ
trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục tiểu học;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng,
chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
c) Văn bản
nhận bảo trợ của một trường tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
1.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét, ra quyết định.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Tổ chức,
cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân
dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định
cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8. Lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên đạt chuẩn theo quy định.
b) Phòng học:
- Bảo đảm đúng quy cách, an toàn cho
giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học; có điều kiện tối thiểu
dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
- Có các thiết bị: Bàn, ghế giáo
viên, học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bảng lớp; hệ thống
đèn và hệ thống quạt (ở nơi có điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
1.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
b) Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
2. Thành
lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ
hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định
hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa
đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục
và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào
tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập;
nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo
dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập;
b) Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư
thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục
công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao được cấp từ
sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
2.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện:
Tổ chức,
cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện:
Ủy ban
nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định
cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã.
2.8. Lệ phí:
Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có giáo viên đạt trình độ chuẩn theo quy định.
b) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em an
toàn; diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bảo đảm ít nhất 1,5
m2 cho một trẻ em; có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an
toàn cho trẻ em; những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em phải có bếp riêng, an toàn;
bảo đảm phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Có đủ nước sạch dùng
cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ em.
c) Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Chiếu hoặc thảm ngồi
chơi, giường nằm, chăn, gối, màn để ngủ, dụng cụ đựng nước uống, đồ dùng, đồ
chơi và giá để, giá để khăn và ca, cốc, có đủ bô đi vệ sinh và tài liệu phục vụ
hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
- Tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em, gồm: Bộ tài liệu hướng
dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ; sổ theo dõi
tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha
mẹ.
d) Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Bàn, ghế đúng quy
cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05 tuổi): một bàn và hai ghế cho
hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; đồ dùng, đồ chơi và giá
để; bình đựng nước uống, nước sinh hoạt;
tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích.
Đối với lớp bán trú: Có chiếu hoặc giường nằm, chăn, gối,
màn, quạt;
- Tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: Bộ tài liệu hướng
dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ em; sổ ghi
chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong ngày; tài liệu dùng để phổ
biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
đ) Đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non
chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các cá nhân có thể tổ chức
nhóm trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em của phụ huynh và phải đăng
ký hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm các điều kiện đăng ký hoạt
động như sau:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07 trẻ em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức khỏe, đủ năng lực chịu
trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các điều kiện tối thiểu
như sau: Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối thiểu là 15 m2;
bảo đảm an toàn, thoáng, mát; có đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ em;
có đủ đồ dùng và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em; có đủ nước uống
và nước sinh hoạt cho trẻ em hằng ngày; có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh
phù hợp với trẻ em; có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
a) Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
b) Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
3. Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
hoạt động giáo dục trở lại
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, tổ chức,
cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định
hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa
đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục
và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào
tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn
bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
hoặc qua bưu điện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại;
b) Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
c) Biên bản
kiểm tra.
3.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày
làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện:
Tổ chức,
cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện:
Ủy ban
nhân dân cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định
cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.8. Lệ phí:
Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
Sau thời
hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc phục những
nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức, các nhận chuẩn bị hồ sơ gửi đến Ủy ban
nhân dân cấp xã đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại.
3.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
b) Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
4. Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ
hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục và
Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào
tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và
Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định sáp nhập, chia, tách. Nếu không sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập thì có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo và tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
hoặc qua bưu điện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tờ
trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, trong đó có
phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên;
b) Bản
sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm
sóc trẻ em.
4.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày
làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện:
Tổ chức,
cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ
quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Cơ
quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định
sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
4.8. Lệ phí:
Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
a) Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
b) Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
5. Giải thể nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy
ban nhân dân cấp xã phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, lập
biên bản;
b) Căn cứ
biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thu hồi giấy phép
thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. Quyết định giải
thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo
viên, nhân viên và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
5.2. Cách thức thực
hiện
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không
quy định
5.4. Thời hạn giải
quyết:
Không
quy định
5.5. Đối tượng thực hiện
Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ
quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện
Quyết định
thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các
biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, nhân viên và phải được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5.8. Lệ phí:
Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện:
Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý:
Nghị định
số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.